-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Gioăng mặt bích (Flange Gaskets): Loại có lỗ bulong hoặc không có lỗ bulong (Full-Face or Ring)
Gioăng mặt bích (Flange Gaskets): Loại có lỗ bulong hoặc không có lỗ bulong (Full-Face or Ring)
Gioăng mặt bích loại có lỗ bulong hoặc không có lỗ bulong (Full-Face gasket or Ring Face gasket) được dùng với mặt bích phằng (full face flange) hoặc mặt bích lồi (raised face flange). Mỗi loại có một lợi thế riêng, vì vậy trước khi đặt hàng bạn cần xem xét loại nào phù hợp nhất với mặt bích đang sử dụng. Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu thêm một chút về mặt bích.
Mặt bích tiêu chuẩn ASME
Các tiêu chuẩn ASME mô tả một số mẫu thiết kế mặt bích, nhưng phổ biến nhất là mặt lồi và mặt bích phẳng. Sự khác biệt giữa 2 loại này là mặt bích lồi được nâng lên xung quanh đường kính ống so với các lỗ bu lông bên ngoài. Mặt bích bích phẳng là mặt bích không có bước như vậy.
Gioăng mặt bích không có lỗ bu lông đi qua.
Gioăng mặt bích loại này được thiết kế nằm trọn vẹn trên phần lồi của mặt bích. Gioăng loại này có các ưu nhược điểm sau:
- Tốn ít nguyên vật liệu và phí gia công cắt.
- Có thể lắp đặt mà không cần phải tháo hết các bu lông của mặt bích, chỉ cần tháo một số bu lông và “thả” gioăng vào trong.
- Khó khăn hơn trong công tác định vị.
Khi lựa chọn gioăng mặt bích không có lỗ bu lông đi qua (Ring face gasket), bạn cần xác định 3 thông số sau: đường kính trong của gioăng ID (tương ứng với đường kính của đường ống); đường kính ngoài của gioăng OD (tương ứng với đường kính ngoài của phần nâng lên của mặt bích); và chiều dầy của gioăng (gasket thickness).
Gioăng mặt bích có lỗ bu lông đi qua.
Giống như loại gioăng không có lỗ bu lông đi qua, tuy nhiên có chút thay đổi ở đường kính ngoài. Điều này có nghĩa đường kính ngoài của gioăng bằng với đường kính ngoài của mặt bích để có các lỗ bu lông đi qua và định vị được gioăng. Thiết kế này giúp cho bụi bẩn không bám váo xung quanh khe hở phần bu lông giữa 2 mặt bích, tuy nhiên điều này làm khó khăn hơn cho việc lắp đặt là phải tháo rời hết các bu lông xung quanh mặt bích để lắp đặt gioăng.
Các thông số khi lựa chọn gioăng mặt bích có lỗ bu lông đi qua:
- Đường kính trong (ID) của gioăng mặt bích (tương ứng với đường kính của ống nối với mặt bích).
- Đường kính ngoài (OD) của gioăng mặt bích (tương ừng với đường kính ngoài của mặt bích).
- Tâm của các lỗ bu lông đi qua (PCI)
- Số lỗ bu lông và đường kính của lỗ bu lông.
- Chiều dầy của gioăng (gasket thickness).
Cách xác định tâm lỗ bu lông (Finding The Bolt Circle Diameter)
Chúng ta có thể dễ dàng đo đường kính trong và ngoài của mặt bích bằng thước kẹp hoặc thước mét, tuy nhiên để xác định đường kính tâm lỗ bu lông cần thực hiện như sau:
- Xác định 2 lỗ bu lông bất kỳ đối xứng qua tâm đường ống.
- Đo khoảng các xa nhất và khoảng cách gần nhấn giữa 2 lỗ bu lông đối xứng ở trên. Trung bình cộng của 2 khoảng cách này là tâm lỗ bu lông.
- Để chắc chắn, bạn chọn cặp lỗ bu lông khác đối xứng qua tâm và làm lại như bước 2 để kiểm tra.
Lắp đặt
Sự thực thì chọn loại gioăng mặt bích (Flange Gaskets) có lỗ bulong hoặc không có lỗ bulong (Full-Face or Ring) thì chức năng làm kín của 2 loại này là hoàn toàn như nhau. Nó phụ thuộc vào bạn chọn loại nào ưu tiên phù hợp cho công việc của bạn.